• USB lưu trữ dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm GM1365 USB lưu trữ dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm GM1365
USB lưu trữ dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm GM1365
Mã Sản Phẩm:
GM1365
Trong Kho:
Còn hàng
Bảo Hành:
12 tháng
Giá Bán:
4.500.000₫

Mô Tả Sản Phẩm

Đây là một máy đo nhiệt độ, độ ẩm không khí nhưng có khả năng lưu trữ lại lên đến 32256 dữ liệu sự thay đổi của nhiệt độ, độ ẩm môi trường. Máy có dạng USB nên người dùng có thế dễ dàng xem lại các dữ liệu bằng cách cắm trực tiếp vào máy tính và sử dụng phần mềm kèm theo để xem, phân tích, in dữ liệu thu được.

Máy USB data logger có màn hình LCD độ tương phản cao và một nút để chuyển đỗi xem các dữ liệu độ ẩm, nhiệt độ hiện tại hay cao nhất, thấp nhất.

Ứng dụng:

USB Data logger này được sử dụng chủ yếu để theo dõi và kiểm tra độ ẩm và nhiệt độ của hàng hóa, thiết bị hoặc khu vực như: Nơi vận chuyển hàng hóa, phòng máy tính, thư viện, thực phẩm, thiết bị truyền thông, y tế, dược phẩm, thùng chứa, kho lạnh, kho bãi, máy công nghiệp - nông nghiệp và chăn nuôi, viện bảo tàng, nhà kính, tòa nhà, phòng thí nghiệm, môi trường ...

Thông số kỹ thuật:

Nhiệt độ

Dải đo

-35 ~ 80 ° C (-31 ~ 176 ° F)

Độ chính xác

+/- 0,3 ° C (+/- 0.5 ° F)

Nghị quyết

0,1 ° C (0,2 ° F)

Độ ẩm tương đối

 

Dải đo

0 ~ 100% RH

Độ chính xác

+/- 3% RH

Nghị quyết

0,1% RH

Dung lượng bộ nhớ

64Kbytes (Tổng số 32.256 dữ liệu)

Phần mềm PC

Phần mềm và trình điều khiển USB (bao gồm trên CD)

Nguồn cung cấp

Người sử dụng có thể thay thế 1 / 2AA Pin Lithium 3.6V, 1200mAh

Vật liệu

ABS, TPU, PC

 

Bài Viết Liên Quan

Ảnh hưởng của Nhiệt Độ đến sức khỏe con người

Môi trường không khí tác động lên con người và các quá trình sản xuất thông qua nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố đầu tiên ảnh hưởng nhiều nhất đến con người là Nhiệt độ không khí

Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người.  Cơ thể con người có nhiệt độ xấp xỉ 37 o C. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn luôn thải ra môi trường nhiệt lượng q tỏa . Lượng nhiệt do cơ thể toả ra phụ thuộc vào cường độ vận động: vận động càng nhiều thì nhiệt lượng toả ra càng lớn. Vì vậy để duy trì thân nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Để thải nhiệt ra môi trường cơ thể có 02 hình thức trao đổi:

- Truyền nhiệt ra môi trường do chênh lệch nhiệt độ ∆t. Nhiệt lượng trao đổi theo dạng này gọi là nhiệt hiện qh .

- Thải nhiệt ra môi trường do thoát mồ hôi hay còn gọi là toả  ẩm.  Nhiệt lượng trao đổi dưới hình thức này gọi là nhiệt ẩn qâ.    

Mối quan hệ giữa 2 hình thức thải nhiệt và nhiệt toả của cơ thể  được thể hiện bởi phương trình sau đây:

q tỏa  = q h  + q â  (2-1)

Đây là một phương trình cân bằng động,  giá trị của mỗi một đại lượng trong phương trình có thể thay đổi tuỳ thuộc vào cường độ vận động, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí môi trường xung quanh vv... Trong phương trình đó q â  là đại lượng mang tính chất điều chỉnh, giá trị của nó lớn nhỏ phụ thuộc vào mối quan hệ của q toả  và q h  để đảm bảo phương trình trên luôn luôn cân bằng.

 - Nếu cường độ vận động của con người không đổi thì q toả   = const, nhưng q h  giảm, chẳng hạn khi nhiệt độ môi trường tăng, ∆t = t ct -t mt  giảm; khi  tốc độ gió giảm hoặc khi nhiệt trở tăng. Phương trình (2-1) mất cân bằng, khi đó cơ thể sẽ thải ẩm, q â  xuất hiện và tăng dần nếu q h  giảm.

  - Nếu nhiệt độ môi trường không đổi, tốc độ gió ổn định và nhiệt trở cũng không đổi thì q h  = const, khi cường độ vận động tăng q toả tăng, phương trình (2-1) mất cân bằng, khi đó cơ thể cũng sẽ thải ẩm, q toả càng tăng cao thì q â  cũng tăng lên tương ứng.

Nếu vì một lý do gì đó mất cân bằng thì sẽ gây rối loạn và sinh đau ốm

- Nhiệt hiện : Truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh dưới 3 phương thức: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ. Nhiệt hiện q h phụ thuộc vào độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh ∆t = t ct -t mt , tốc độ chuyển động của dòng không khí và nhiệt trở (áo quần, chăn vv . . . )

Đặc  điểm  của  nhiệt  hiện  là  phụ  thuộc  rất  nhiều  vào  ∆t  =  t ct -t mt   :  khi  nhiệt  độ  môi trường t mt  nhỏ hơn thân nhiệt, cơ thể truyền nhiệt cho môi trường, khi nhiệt độ môi trường lớn hơn thân nhiệt thì cơ thể nhận nhiệt từ môi trường.  Khi nhiệt độ môi trường khá bé, ∆t = t ct - t mt  lớn, q h  lớn, cơ thể mất nhiều nhiệt nên có cảm giác lạnh và ngược lại khi nhiệt độ môi trường lớn khả năng thải nhiệt ra môi trường giảm nên có cảm giác nóng. 

Khi nhiệt độ môi trường không đổi, tốc độ không khí ổn định thì q h  không đổi.  Nếu cường độ vận động của con người thay đổi thì lượng nhiệt hiện q h  không thể cân bằng với nhiệt toả q toả .Để thải hết nhiệt lượng do cơ thể sinh ra, cần có hình thức trao đổi thứ 2, đó là toả ẩm.

- Nhiệt ẩn:  Nhiệt truyền ra môi trường dưới hình thức toả ẩm gọi là nhiệt ẩn. Tỏa ẩm có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ môi trường càng cao, cường độ vận động càng lớn thì toả ẩm càng nhiều. Nhiệt năng của cơ thể được thải ra ngoài cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩn, nên lượng nhiệt này được gọi là nhiệt ẩn. 

Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn thân nhiệt (37 o C), cơ thể con người vẫn thải được nhiệt ra môi trường thông qua hình thức tỏa ẩm, đó là thoát mồ hôi. Người ta đã tính được rằng cứ thoát 1 g mồ hôi thì cơ thể thải được một lượng nhiệt xấp xỉ  2500J. Nhiệt độ càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức độ thoát mồ hôi càng nhiều. 

Nhiệt ẩn có giá trị càng cao khi  hình thức thải nhiệt bằng truyền nhiệt không thuận lợi.

Rõ ràng rằng, con người có thể sống trong một phạm vi thay đổi nhiệt độ khá lớn, tuy nhiên  nhiệt độ thích hợp nhất đối với con người chỉ  nằm trong khoảng hẹp. Nhiệt độ và độ ẩm thích hợp đối với con người có thể lấy theo TCVN 5687-1992 cho ở bảng 2-1 dưới đây.

Các bạn có thể tham khảo thêm các loại máy đo: Nhiệt Kế Điện Tử | Trạm Thời Tiết tại trang web của công ty www.tramthoitiet.com

  • Máy ghi dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm Laserliner 082.031A Đức
  • Máy Đo Vận Tốc Gió GM8908
  • Nhiệt ẩm kế tự ghi Elitech GSP-6
  • Nhiệt kế điện tử đo tai Beurer FT78
  • Nhiệt ẩm kế điện tử Nhật Nakata NJ-2099-TH
  • Máy đo độ ồn testo 816-1
  • Nhiệt kế điện tử Beurer FT90
  • Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Testo 623 Đức
  • Máy đo và ghi nhiệt độ, độ ẩm HT-2000
  • Máy ghi nhiệt độ và độ ẩm Tenmars TM-305U
  • Nhiệt kế điện tử Beurer FT65
  • Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Testo 625 Đức
  • Máy ghi dữ liệu độ ẩm và nhiệt độ Extech RHT20
  • Tại sao bạn nên sở hữu một chiếc đồng hồ đo nhiệt độ độ ẩm?
  • Ẩm kế nhiệt kế treo tường HT2008
  • Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể HT-820D
  • Nhiệt kế điện tử đo tai, trán Beurer FT70
  • Máy Đo Độ Ẩm Và Nhiệt Độ Không Khí Cầm Tay GM1361
  • Nhiệt ẩm kế điện tử Shinwa 73115
  • Nhiệt kế hồng ngoại đo tai Microlife IR1DQ1-1
  • Nhiệt kế hồng ngoại đo trán Microlife FR1MF1
  • Máy đo và ghi nhiệt độ, độ ẩm Testo 174H
  • Máy đo nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ điểm sương Testo 608-H2 Đức
  • USB lưu trữ dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm GM1365
  • Máy Đo Nhiệt Độ, Độ Ẩm Không Khí Di Động HT-350
  • Máy đo nhiệt độ, độ ẩm, nhiệt độ điểm sương Testo 608-H1 Đức